KEMBAR78
Bài 4: Cấu trúc bảng | PPTX
Nội dung
1

Các khái niệm chính

2

Tạo và sửa cấu trúc bảng
Hãy cho biết bảng trên có bao
Quan sát bảng Học sinh
nhiêu hàng,cột?
 Đặt vấn đề:
Để tạo được một bảng trên thì ta
cần những thành phần chính là:

nhiều cột

nhiều hàng

Table (bảng) là gì?
- Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL, chứa dữ
liệu để người dùng khai thác Mà dữ liệu đó được
lưu dưới dạng bảng gồm các cột và các hàng.
1. Các khái niệm chính:
 Trường (Field)
Trường (Field) là gì?

• Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần
quản lí của chủ thể.
Trường ‘Maso’

Trường ‘HoDem’

Trường ‘NgaySinh’
1. Các khái niệm chính:
 Bản Ghi (Record)

Bản ghi (Record) là
gì?

• Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc
tính của một cá thể cần quản lí.

Bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là:
5, Trần Bội Di, Nam, 16/09/1990, Tp.HCM, đoàn viên, 225 Phạm Hữu Chí, 1
1. Các khái niệm chính:
Em hãy nêu một số kiểu dữ
liệu đã biết ở tin học 11?

Kiểu số nguyên
Kiểu số thực

Kiểu kí tự
Kiểu logic
Kiểu xâu

…

Các kiểu
Dữ liệu
1. Các khái niệm chính:
 Kiểu dữ liệu (Data Type)

- Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường
có một kiểu dữ liệu.
1. Các khái niệm chính:

Maso

Number (kiểu số)

Hodem

Ladoanvien

Text (văn bản)

yes/no (logic)
Kiểu
dữ liệu
Text

Number

Mô tả

THPT Chợ Gạo,Lớp
12A, 073.835219

0 – 255 kí tự

Dữ liệu kiểu số

123, -1237, 1.23....

1, 2, 4 hoặc 8
byte

Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ

Yes/No

Dữ liệu kiểu số đếm,tạo
số nguyên theo thứ tự

12/2/06, 1:23:45 PM... 8 byte
$1234,100234ĐVN..
1
2
....

8 byte
4 byte hoặc 16
byte

Dữ liệu kiểu Boolean
Nam hoặc Nữ, hoặc 1 bit
(hay Lôgic), lưu giữ các đã vào Đoàn hay chưa
giá trị Yes hoặc No,
...(dữ liệu chỉ có hai
True /False, On/off
giá trị chọn lựa)
Kiểu văn bản

Memo

Kích thước
lưu trữ

Dữ liệu chữ - số

Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian

Auto
Number

Minh họa

Dữ liệu là text khoảng 0 – 65536 kí tự
0 -> 65536 kí tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table HOCSINH gồm các trường sau:
MASO, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO.
Trong đó:

MASO
: Kiểu dữ liệu số (AutoNumber)
HODEM
: Text
TEN
: Text
GIOITINH : kiểu Yes/No
NGAYSINH : Kiểu date/Time
DIACHI
: Text
TO
: Number
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Cách 1: Nháy đúp Create table in Design View
Cách 2: Nháy nút lệnh
rồi nháy đúp Design View
1- Chọn đối
tượng Tables

2- Kích vào đây
để thiết kế
Table
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
Cấu trúc
của bảng chia
làm hai phần:
định nghĩa
trường và tính
chất của
trường.

Định
nghĩa
trường

Các tính
chất của
trường
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
 Tạo một trường.
Để tạo được một trường mới ta có thể thực hiện theo các
bước sau đây:
Bước 3: Mô tả
nội dung trường
trong cột
Description.

Bước 1: Gõ
tên trường
vào cột
Field Name

Bước 2: Chọn
kiểu dữ liệu
trong cột Data
type

Bước 4: Lựa chọn tính
chất của trường trong
phần Field Properties.
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
 Tạo một trường

 Các tính chất của trường

Filed Size (kích thước trường)
Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.
Trường Ho kiểu Text có
kích thước là 30
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
 Tạo một trường

 Các tính chất của trường
Format (định dạng)
- Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
Định dạng Short Date của trường
Ngaysinh kiểu Date hiển thị
dd/mm/yyyy
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
 Tạo một trường

 Các tính chất của trường
 Caption Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu
cho người dùng khi hiển thị
Trường Diachi khi hiển thị là
Địa chỉ
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
 Tạo một trường

 Các tính chất của trường
Default Value Giá trị tự động đưa vào trường khi
tạo bản ghi mới
Trường gt khi hiển thị giá trị
mặc định là “nam”
Định dạng Short Date của
trường Ngaysinh kiểu Date
hiển thị dd/mm/yyyy

Trường Diachi khi hiển
thị là Địa chỉ (Caption)

(Format)

Trường Ho kiểu Text có
kích thước là 30
(Filed Size )

Trường gt khi hiển thị giá trị
mặc định là “nam”
(Default Value)
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a. Tạo cấu trúc bảng
 Tạo một trường

 Chỉ định khóa chính (Primary Key).
- Khóa chính là trường mà mỗi giá trị của nó xác
định duy nhất mỗi hàng của bảng, nghĩa là không
có hai hàng giống hệt nhau .
 Chọn trường khóa chính: Trường Mã học sinh (MaSo) là
trường khóa chính (vì mỗi HS được xác định bởi một mã hs
duy nhất).
 Chỉ định khóa chính:
Bước 1:
Click chọn vào
trường làm khóa
chính.

Bước 2:

C1: Click chọn
Chỉ định khóa chính

C2: Chọn Edit  chọn Primary Key

C3: Click phải  chọn
Primary Key
Chỉ định khóa chính

Trường MaSO được
chỉ định là khóa chính
Lưu cấu trúc bảng
• Chọn File  Save hoặc click vào nút lệnh

• Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As

• Nhấn OK hoặc phím Enter
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
b. Thay đổi cấu trúc bảng

• Bước 1. Chọn tên bảng cần thay đổi cấu
trúc.
• Bước 2. Chọn nút lệnh
để hiển
thị bảng ở chế độ thiết kế.
• Bước 3. Thực hiện thao tác
Thao tác

Thêm trường
Xóa trường
Thay đổi thứ tự
các trường

Thay đổi khóa
chính

Dùng bảng chọn lệnh
Insert → Rows
Edit → Delete Rows
1. Chọn trường, nhấn và giữ
chuột
2. Di chuyển chuột đến vị trí mới
và thả chuột.
1. Chọn trường muốn chỉ định là
khóa chính.
2. Edit → Primary Key
c) Xóa và đổi tên bảng

•
•

Bước 1. Chọn tên bảng cần thao tác
Bước 2.
–
–

Xóa bảng : Edit → Delete.
Đổi tên bảng
1.
2.

Edit → Rename.
Gõ tên mới cho bảng rồi nhấn phím Enter.
 Thông qua bài học hôm nay các em cần nắm
được một số nội dung chính sau:
- xem lại kiến thức đã học
Bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi SGK
Bài 4: Cấu trúc bảng

Bài 4: Cấu trúc bảng

  • 2.
    Nội dung 1 Các kháiniệm chính 2 Tạo và sửa cấu trúc bảng
  • 3.
    Hãy cho biếtbảng trên có bao Quan sát bảng Học sinh nhiêu hàng,cột?
  • 4.
     Đặt vấnđề: Để tạo được một bảng trên thì ta cần những thành phần chính là: nhiều cột nhiều hàng Table (bảng) là gì? - Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL, chứa dữ liệu để người dùng khai thác Mà dữ liệu đó được lưu dưới dạng bảng gồm các cột và các hàng.
  • 5.
    1. Các kháiniệm chính:  Trường (Field) Trường (Field) là gì? • Là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí của chủ thể. Trường ‘Maso’ Trường ‘HoDem’ Trường ‘NgaySinh’
  • 6.
    1. Các kháiniệm chính:  Bản Ghi (Record) Bản ghi (Record) là gì? • Là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể cần quản lí. Bản ghi thứ 5 có bộ dữ liệu là: 5, Trần Bội Di, Nam, 16/09/1990, Tp.HCM, đoàn viên, 225 Phạm Hữu Chí, 1
  • 7.
    1. Các kháiniệm chính: Em hãy nêu một số kiểu dữ liệu đã biết ở tin học 11? Kiểu số nguyên Kiểu số thực Kiểu kí tự Kiểu logic Kiểu xâu … Các kiểu Dữ liệu
  • 8.
    1. Các kháiniệm chính:  Kiểu dữ liệu (Data Type) - Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.
  • 9.
    1. Các kháiniệm chính: Maso Number (kiểu số) Hodem Ladoanvien Text (văn bản) yes/no (logic)
  • 10.
    Kiểu dữ liệu Text Number Mô tả THPTChợ Gạo,Lớp 12A, 073.835219 0 – 255 kí tự Dữ liệu kiểu số 123, -1237, 1.23.... 1, 2, 4 hoặc 8 byte Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ Yes/No Dữ liệu kiểu số đếm,tạo số nguyên theo thứ tự 12/2/06, 1:23:45 PM... 8 byte $1234,100234ĐVN.. 1 2 .... 8 byte 4 byte hoặc 16 byte Dữ liệu kiểu Boolean Nam hoặc Nữ, hoặc 1 bit (hay Lôgic), lưu giữ các đã vào Đoàn hay chưa giá trị Yes hoặc No, ...(dữ liệu chỉ có hai True /False, On/off giá trị chọn lựa) Kiểu văn bản Memo Kích thước lưu trữ Dữ liệu chữ - số Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian Auto Number Minh họa Dữ liệu là text khoảng 0 – 65536 kí tự 0 -> 65536 kí tự
  • 11.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng Ví dụ 2: Hãy thiết kế table HOCSINH gồm các trường sau: MASO, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO. Trong đó: MASO : Kiểu dữ liệu số (AutoNumber) HODEM : Text TEN : Text GIOITINH : kiểu Yes/No NGAYSINH : Kiểu date/Time DIACHI : Text TO : Number
  • 12.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng Cách 1: Nháy đúp Create table in Design View Cách 2: Nháy nút lệnh rồi nháy đúp Design View 1- Chọn đối tượng Tables 2- Kích vào đây để thiết kế Table
  • 13.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng Cấu trúc của bảng chia làm hai phần: định nghĩa trường và tính chất của trường. Định nghĩa trường Các tính chất của trường
  • 14.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng  Tạo một trường. Để tạo được một trường mới ta có thể thực hiện theo các bước sau đây:
  • 15.
    Bước 3: Môtả nội dung trường trong cột Description. Bước 1: Gõ tên trường vào cột Field Name Bước 2: Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data type Bước 4: Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties.
  • 16.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng  Tạo một trường  Các tính chất của trường Filed Size (kích thước trường) Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.
  • 17.
    Trường Ho kiểuText có kích thước là 30
  • 18.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng  Tạo một trường  Các tính chất của trường Format (định dạng) - Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
  • 19.
    Định dạng ShortDate của trường Ngaysinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy
  • 20.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng  Tạo một trường  Các tính chất của trường  Caption Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu cho người dùng khi hiển thị
  • 21.
    Trường Diachi khihiển thị là Địa chỉ
  • 22.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng  Tạo một trường  Các tính chất của trường Default Value Giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới
  • 23.
    Trường gt khihiển thị giá trị mặc định là “nam”
  • 24.
    Định dạng ShortDate của trường Ngaysinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy Trường Diachi khi hiển thị là Địa chỉ (Caption) (Format) Trường Ho kiểu Text có kích thước là 30 (Filed Size ) Trường gt khi hiển thị giá trị mặc định là “nam” (Default Value)
  • 25.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: a. Tạo cấu trúc bảng  Tạo một trường  Chỉ định khóa chính (Primary Key). - Khóa chính là trường mà mỗi giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng, nghĩa là không có hai hàng giống hệt nhau .
  • 26.
     Chọn trườngkhóa chính: Trường Mã học sinh (MaSo) là trường khóa chính (vì mỗi HS được xác định bởi một mã hs duy nhất).
  • 27.
     Chỉ địnhkhóa chính: Bước 1: Click chọn vào trường làm khóa chính. Bước 2: C1: Click chọn
  • 28.
    Chỉ định khóachính C2: Chọn Edit  chọn Primary Key C3: Click phải  chọn Primary Key
  • 29.
    Chỉ định khóachính Trường MaSO được chỉ định là khóa chính
  • 30.
    Lưu cấu trúcbảng • Chọn File  Save hoặc click vào nút lệnh • Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As • Nhấn OK hoặc phím Enter
  • 31.
    2. Tạo vàsửa cấu trúc bảng: b. Thay đổi cấu trúc bảng • Bước 1. Chọn tên bảng cần thay đổi cấu trúc. • Bước 2. Chọn nút lệnh để hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.
  • 32.
    • Bước 3.Thực hiện thao tác Thao tác Thêm trường Xóa trường Thay đổi thứ tự các trường Thay đổi khóa chính Dùng bảng chọn lệnh Insert → Rows Edit → Delete Rows 1. Chọn trường, nhấn và giữ chuột 2. Di chuyển chuột đến vị trí mới và thả chuột. 1. Chọn trường muốn chỉ định là khóa chính. 2. Edit → Primary Key
  • 33.
    c) Xóa vàđổi tên bảng • • Bước 1. Chọn tên bảng cần thao tác Bước 2. – – Xóa bảng : Edit → Delete. Đổi tên bảng 1. 2. Edit → Rename. Gõ tên mới cho bảng rồi nhấn phím Enter.
  • 34.
     Thông quabài học hôm nay các em cần nắm được một số nội dung chính sau: - xem lại kiến thức đã học Bài tập về nhà - Trả lời các câu hỏi SGK